Thủ tục xin visa kết hôn Hàn Quốc (F-6-1)
Tổng quan
Visa kết hôn Hàn Quốc, được ký hiệu là F-6-1, là loại thị thực dành cho công dân nước ngoài đã làm thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc theo đúng quy định pháp luật của hai nước và có ý định sinh sống ở Hàn Quốc. Thị thực này có hiệu lực trong vòng 3 tháng kể từ ngày cấp, thời gian lưu trú cho phép tối đa 90 ngày.
Sau khi nhập cảnh Hàn Quốc, bạn có thời gian 90 ngày để đăng ký “thẻ cư trú người nước ngoài” và gia hạn thêm thời gian lưu trú.
Visa kết hôn Hàn Quốc (F-6-1) áp dụng cho ai?
- Bạn là công dân Việt Nam đang cư trú bên ngoài Hàn Quốc
- Bạn đủ 18 tuổi trở lên (đối với nữ) và đủ 20 tuổi trở lên (đối với nam)
- Bạn đã làm thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc theo đúng quy định pháp luật
- Bạn muốn duy trì cuộc sống hôn nhân và sinh sống lâu dài tại Hàn Quốc
Điều kiện để được cấp visa kết hôn Hàn Quốc (F-6-1)
- Cung cấp đầy đủ các giấy tờ được yêu cầu đối với visa kết hôn
- Chứng minh được khả năng giao tiếp bằng tiếng Hàn (TOPIK cấp 1 trở lên)
- Chứng minh mối quan hệ hôn nhân, quá trình quen biết với vợ/chồng người Hàn
- Chứng minh được năng lực tài chính của vợ/chồng người Hàn
- Bạn đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và nhân phẩm, không có tiền án tiền sự
- Bạn chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh Hàn Quốc trong 5 năm gần đây
- Bạn không thuộc đối tượng có nguy cơ gây ảnh hưởng đến lợi ích của Hàn Quốc
Quá trình xin visa kết hôn Hàn Quốc (F-6-1)
Bước 1: Xác định loại thị thực phù hợp
- Bạn có thể đủ điều kiện cho các loại thị thực khác nhau phụ thuộc vào lý do cũng như thời gian mà bạn dự định lưu trú tại Hàn Quốc.
- Kiểm tra loại thị thực bạn cần qua "Công cụ xác định loại thị thực phù hợp" ở phần "Liên kết nhanh".
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ
- Chuẩn bị hồ sơ theo trường hợp của bạn dựa trên hướng dẫn ở mục "Những giấy tờ yêu cầu" bên dưới.
Bước 3: Điền đơn xin visa
- Hoàn thành tờ khai trực tuyến ở website Korea Visa Portal (xem phần "Liên kết nhanh"); hoặc
- Điền đơn giấy (tải mẫu đơn tại đây)
Bước 4: Đặt lịch hẹn
- Đặt lịch hẹn tư vấn với Tu Do Travel tại đây.
- Đặt lịch hẹn nộp hồ sơ tại Trung tâm visa Hàn Quốc - KVAC 2 (xem phần "Liên kết nhanh").
Bước 5: Nộp hồ sơ tại KVAC 2
- Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự
- Nộp lệ phí xét duyệt hồ sơ
- Đăng ký sử dụng dịch vụ bưu gửi - nhận trả kết quả tại nhà (nếu có nhu cầu)
Bước 6: Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả
- Trong quá trình xét duyệt, cơ quan Lãnh sự Hàn Quốc có thể yêu cầu bạn bổ sung hồ sơ, phỏng vấn hoặc điều tra thông tin thực tế của vợ/chồng ở Hàn Quốc.
- Khi đi phỏng vấn, bạn phải mang theo Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Theo dõi điện thoại để tránh bỏ lỡ các thông báo hoặc cuộc gọi (nếu có) từ KVAC hay Lãnh sự.
Những giấy tờ yêu cầu
Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ:
- Sắp xếp giấy tờ đúng theo thứ tự dưới đây trước khi nộp hồ sơ.
- Đối với giấy tờ là bản sao phải rõ nét và được định dạng trên khổ giấy A4.
- Các giấy tờ bắt buộc do bên phía Hàn Quốc chuẩn bị phải là bản gốc và được cấp không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ (trừ Giấy khám sức khỏe là 06 tháng);
- Giấy tờ phía Việt Nam cần đính kèm bản dịch thuật sang tiếng Hàn/Anh được công chứng Tư pháp trong vòng 03 tháng trở lại.
Hồ sơ phía Việt Nam:
- Hộ chiếu gốc
- Đơn xin cấp visa (tải mẫu đơn tại đây)
- 01 ảnh 3.5 x 4.5 cm nền trắng, chụp không quá 6 tháng
- Giấy tờ chứng minh khả năng giao tiếp:
- Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn TOPIK cấp 1 trở lên
- Chứng chỉ khóa học tiếng Hàn cấp bởi cơ quan được chỉ định (khóa 120~150 giờ)
- Các giấy tờ khác:
- Chứng chỉ liên quan đến tiếng Hàn ở trường Đại học, Học viện
- Giấy tờ chứng minh từng lưu trú trên 1 năm tại Hàn Quốc
Hồ sơ phía Hàn Quốc (người mời):
- Ảnh cưới, ảnh chụp chung (ảnh màu)
- Ảnh cưới
- Ảnh chụp cùng gia đình
- Ảnh chụp chung trong quá trình quen biết nhau
- Thư mời
- Giấy tường trình quá trình quen biết và giấy tờ chứng minh
- Giấy tường trình phải rõ ràng, cụ thể quá trình quen biết nhau (thời gian, địa điểm, bối cảnh,..)
- Lịch sử tin nhắn trò chuyện,...
- Hồ sơ người giới thiệu
- Thông qua công ty môi giới: thư tường trình (thời gian, hoàn cảnh, địa điểm, lý do,...), giấy Đăng ký kinh doanh (bản sao), chứng minh nhân dân người đại diện doanh nghiệp (bản sao)
- Thông qua người quen giới thiệu: thư tường trình (người giới thiệu viết kèm chữ ký, đóng dấu), chứng minh nhân dân (bản sao)
- Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (bản gốc)
- Được cấp bởi UBND xã/phường ở Hàn Quốc, Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc hoặc online
- Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (bản gốc)
- Được cấp bởi UBND xã/phường ở Hàn Quốc, Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc hoặc online
- Giấy chứng nhận cơ bản (bản gốc)
- Được cấp bởi UBND xã/phường ở Hàn Quốc, Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc hoặc online
- Thư bảo lãnh (thời gian bảo lãnh tối thiểu 2 năm)
- Giấy xác nhận con dấu do UBND xã/phường ở Hàn Quốc cấp (được miễn trong trường hợp người mời trực tiếp nộp hồ sơ)
- Chứng chỉ chương trình kết hôn quốc tế (trong 5 năm gần nhất), được cấp bởi
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh; hoặc
- Website socinet.gov.kr của Chương trình hội nhập xã hội, thuộc Bộ Tư pháp Hàn Quốc
- Giấy khám sức khỏe (bản gốc)
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
- Đối với chủ sở hữu nhà ở: giấy đăng ký cư trú, giấy đăng ký nhà đất
- Đối với người thuê nhà: giấy đăng ký cư trú: hợp đồng thuê nhà, giấy đăng ký nhà đất
- Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính
- Giấy chứng nhận thu nhập 1 năm gần nhất
- Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp
- Người lao động: giấy xác nhận nhân viên, bản sao giấy DKKD nơi đang làm việc, giấy xác nhận tư cách bảo hiểm y tế.
- Chủ doanh nghiệp: giấy DKKD, chứng từ nộp thuế, giấy xác nhận tư cách bảo hiểm y tế, chứng từ đóng bảo hiểm y tế trong vòng 1 năm trở lại.
- Người làm nông/ngư nghiệp: sổ đất nông nghiệp/giấy chứng nhận tàu biển, giấy xác nhận buôn bán nông thủy sản, xác nhận tư cách bảo hiểm y tế, chứng từ đóng bảo hiểm y tế trong vòng 1 năm trở lại.
- Lao động thời vụ: giấy xác nhận làm việc thời vụ, bảng lương/sao kê lương, xác nhận tư cách bảo hiểm y tế, chứng từ đóng bảo hiểm y tế trong vòng 1 năm trở lại.
- Người có thu nhập khác: bất động sản, tiền tiết kiệm, bảo hiểm, chứng khoán,...
- Phiếu điều tra thông tin tín dụng do Viện Thông tin Tín dụng Hàn Quốc cấp
Hồ sơ phía Việt Nam:
- Lý lịch tư pháp số 2 (bản gốc)
- Giấy khám sức khỏe
- Giấy khám bệnh Lao
- Giấy khai sinh (kèm bản gốc đối chiếu)
- Giấy tường trình bối cảnh kết hôn
- Tường trình hoàn cảnh quen biết (thời gian, địa điểm, hoàn cảnh quen biết,...)
- Chứng minh nhân dân hoặc Bằng lái xe (bản sao)
Phí thị thực
Phí chính phủ: 30 USD
Phí dịch vụ tại trung tâm visa Hàn Quốc - KVAC:
- Nộp hồ sơ tại trung tâm: 390.000 VND
- Dịch vụ bưu gửi - nhận trả kết quả tại nhà:
- Trong thành phố Hồ Chí Minh: 60.000 VND
- Ngoài thành phố Hồ Chí Minh: 80.000 VND
- Dịch vụ chụp ảnh thẻ: 50.000 VND/4 ảnh
- Dịch vụ photo, in ấn: 2.000 VND/trang
Lưu ý:
- Phí chính phủ được thanh toán bằng VND theo tỷ giá của ngân hàng Woori tại thời điểm nộp hồ sơ.
- Tất cả chi phí đã thanh toán cho chính phủ Hàn Quốc hoặc KVAC sẽ KHÔNG được hoàn trả trong bất kỳ trường hợp nào.
- Lệ phí visa có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm, phụ thuộc vào thông báo của Cơ quan lãnh sự Hàn Quốc.
Thời gian xét duyệt
- Thời gian xử lý hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc của Tự Do Travel: 3-5 ngày làm việc, được tính từ ngày Tự Do Team nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian xét duyệt visa của lãnh sự: 35 ngày làm việc (không tính thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ)
Lưu ý:
- Nếu một số thông tin cần được xác minh thì Đại sứ quán có thể yêu cầu người xin visa bổ sung hồ sơ, phỏng vấn hoặc tiến hành điều tra thông tin thực tế của vợ/chồng ở Hàn Quốc. Vì thế, việc thẩm tra visa có thể kéo dài hơn thời hạn.
- Khi Cục xuất nhập cảnh Hàn Quốc điều tra thông tin thực tế của vợ/chồng ở Hàn Quốc thì có thể mất thêm 1 đến 3 tháng.