Thủ tục xin visa du học Hàn Quốc
Tổng quan
Visa du học Hàn Quốc là loại thị thực dài hạn dành cho công dân nước ngoài có nhu cầu học tập tại các trường đại học, cao đẳng hoặc viện ngôn ngữ tại Hàn Quốc.
Visa du học Hàn Quốc được chia thành 2 loại phổ biến:
- Visa D-2 (hệ chuyên ngành): áp dụng cho du học sinh theo học các chương trình chính quy như đại học, sau đại học, cao đẳng hoặc các khóa đào tạo chuyên ngành dài hạn. Thị thực lần đầu thường có thời gian lưu trú từ 6 tháng đến 2 năm tùy chương trình, cho phép nhập cảnh một lần và được gia hạn định kỳ cho đến khi kết thúc khóa học.
- Visa D-4 (khóa đào tạo ngôn ngữ): dành cho những người đăng ký các khóa học tiếng Hàn tại trường đại học hoặc học viện ngôn ngữ. Thị thực thường được cấp thời gian lưu trú 6 tháng, nhập cảnh một lần, và có thể gia hạn tại Hàn Quốc.
Visa du học Hàn Quốc áp dụng cho ai?
- Bạn là công dân Việt Nam đang cư trú bên ngoài Hàn Quốc
- Bạn muốn đến Hàn Quốc để học tập tại một trường đại học, cao đẳng, trung tâm ngôn ngữ được công nhận tại Hàn Quốc
- Bạn đáp ứng yêu cầu về trình độ ngôn ngữ (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) và năng lực học tập theo tiêu chuẩn của trường
Điều kiện để được cấp visa du học Hàn Quốc
- Chứng minh được mục đích chuyến đi rõ ràng, phù hợp với loại thị thực
- Chứng minh đủ khả năng tài chính cho kế hoạch học tập tại Hàn Quốc
- Chứng minh bạn sẽ rời khỏi trước khi hết hạn thời gian lưu trú được cho phép
- Bạn đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và nhân phẩm, không có tiền án tiền sự
- Bạn chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh Hàn Quốc trong 5 năm gần đây
- Bạn không thuộc đối tượng có nguy cơ gây ảnh hưởng đến lợi ích của Hàn Quốc
Quá trình xin visa du học Hàn Quốc
Bước 1: Xác định loại thị thực phù hợp
- Bạn có thể đủ điều kiện cho các loại thị thực khác nhau phụ thuộc vào lý do cũng như thời gian mà bạn dự định lưu trú tại Hàn Quốc
- Kiểm tra loại thị thực bạn cần qua "Công cụ xác định loại thị thực phù hợp" ở phần "Liên kết nhanh"
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ
- Chuẩn bị hồ sơ theo trường hợp của bạn dựa trên hướng dẫn ở mục "Những giấy tờ yêu cầu" bên dưới
Bước 3: Điền đơn xin visa
- Hoàn thành tờ khai trực tuyến ở website Korea Visa Portal (xem phần "Liên kết nhanh") hoặc
- Điền đơn giấy (tải mẫu đơn tại đây)
Bước 4: Đặt lịch hẹn
- Đặt lịch hẹn tư vấn với Tự Do Travel tại đây
- Đặt lịch hẹn nộp hồ sơ tại trung tâm visa Hàn Quốc - KVAC (xem phần "Liên kết nhanh")
Bước 5: Nộp hồ sơ tại KVAC
- Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự
- Nộp lệ phí xét duyệt hồ sơ
- Đăng ký sử dụng dịch vụ bưu gửi - nhận trả kết quả tại nhà (nếu có nhu cầu)
Bước 6: Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả
Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, bạn có thể kiểm tra tình trạng hồ sơ của mình thông qua:
- Chức năng "Tra cứu kết quả visa" ở phần "Liên kết nhanh" bên dưới hoặc
- Công cụ kiểm tra Tình trạng hồ sơ đối với khách hàng của Tự Do Travel
Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình xin visa Hàn Quốc, hãy liên hệ với Tự Do Travel để được hỗ trợ tốt nhất
Những giấy tờ yêu cầu
Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ:
- Đơn xin cấp visa phải khai bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
- Những thông tin quan trọng cần được đánh dấu (highlight) để dễ nhận biết.
- Tất cả tài liệu cần thực hiện trong vòng 3 tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Đối với các giấy tờ không phải là bản gốc cần phải được sao y công chứng. Bản sao phải rõ nét và được định dạng trên khổ giấy A4.
- Giấy tờ không phải tiếng Anh hoặc tiếng Hàn cần đính kèm bản dịch thuật có công chứng.
Hồ sơ chung cho tất cả chương trình học
- Hộ chiếu gốc
- Đơn xin cấp visa (tải mẫu đơn tại đây)
- 01 ảnh 3.5 x 4.5 cm nền trắng, chụp không quá 6 tháng
- Căn cước công dân
- Giấy báo nhập học (trường hợp có học bổng chính phủ như Viện Giáo dục quốc tế quốc gia, Bộ Quốc phòng,... thì thay bằng Thư mời)
- Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận mã số kinh doanh của cơ sở đào tạo tại Hàn Quốc
- Giấy khám lao phổi tại bệnh viện được chỉ định
Sinh viên theo học tại các trường đại học được công nhận là trường ưu tú (tỷ lệ sinh viên quốc tế cư trú bất hợp pháp dưới 1%) sẽ được xét hồ sơ visa du học Hàn Quốc theo quy trình ưu tiên. Trong hầu hết các trường hợp, hồ sơ thường chỉ yêu cầu các giấy tờ cơ bản và ít tài liệu bổ sung hơn.
Hồ sơ năng lực học tập theo từng chương trình
1. Chương trình cao đẳng (D-2-1), đại học (D-2-2), thạc sĩ (D-2-3), tiến sĩ (D-2-4)
- Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất đã được hợp pháp hóa lãnh sự
2. Nghiên cứu sinh (D-2-5)
- Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất đã được hợp pháp hóa lãnh sự
- Xác nhận nghiên cứu sinh có đóng dấu của hiệu trưởng nhà trường
- Giấy bảo lãnh nhân thân, chứng nhận được chi trả phí nghiên cứu,... (nếu có)
3. Chương trình trao đổi, liên kết hợp tác giữa hai cơ sở giáo dục (D-2-6)
- Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất đã được hợp pháp hóa lãnh sự
- Giấy giới thiệu do trường đang theo học cấp
- Giấy tờ thể hiện khóa trao đổi: công văn của cơ sở giáo dục mời, biên bản hợp tác trao đổi sinh viên giữa hai trường,...
- Bằng chứng đã theo học ít nhất 1 học kỳ tại trường đang theo học: giấy xác nhận, bảng điểm,...
4. Chương trình du học kết hợp làm việc (D-2-7)
- Chứng nhận học bổng chính phủ do Viện giáo dục quốc tế quốc gia cấp
5. Du học ngắn hạn (D-2-8)
- Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất đã được hợp pháp hóa lãnh sự
- Trường hợp được cấp học bổng chính phủ GKS: không cần nộp chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
6. Khóa đào tạo ngôn ngữ (D-4)
- Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất đã được hợp pháp hóa lãnh sự
- Kế hoạch đạo tào của chương trình đăng ký, bao gồm: thời gian biểu, cơ cấu giảng viên, cơ sở vật chất,...
Lưu ý: Tùy theo chương trình học và yêu cầu của cơ sở giáo dục Hàn Quốc, có thể cần bổ sung chứng chỉ ngoại ngữ để chứng minh năng lực ngôn ngữ.
Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự Hàn Quốc đối với bằng cấp, hồ sơ học tập của sinh viên được hướng dẫn tại đây.
Hồ sơ chứng minh tài chính khi xin visa du học Hàn Quốc
1. Sổ tiết kiệm và giấy xác nhận số dư
- Chương trình đào tạo chuyên ngành (visa D-2): sổ tiết kiệm đã gửi từ 3 tháng trở lên
- Chương trình cao đẳng trở lên tại các trường khu vực thủ đô: số dư tối thiểu từ 20 triệu won
- Chương trình cao đẳng trở lên tại các trường khu vực địa phương: số dư tối thiểu từ 16 triệu won
- Chương trình trao đổi: số dư tối thiểu bằng chi phí sinh hoạt × thời gian lưu trú
- Hệ chuyên ngành thời gian đào tạo dưới 1 năm: chi phí đăng ký nhập học + (chi phí sinh hoạt × thời gian lưu trú)
- Chương trình đào tạo ngôn ngữ (visa D-4): sổ tiết kiệm đã gửi từ 6 tháng trở lên
- Trường khu vực thủ đô: số dư tối thiểu từ 10 triệu won
- Trường khu vực địa phương: số dư tối thiểu từ 8 triệu won
Lưu ý:
- Nếu nộp xác nhận số dư bằng VND, tỷ giá được áp dụng theo ngày nộp hồ sơ.
- Cơ quan lãnh sự không chấp nhận sổ tiết kiệm được chuyển nhượng từ người khác.
- Mức chi phí sinh hoạt tiêu chuẩn hàng tháng cho một người theo thông báo của Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng và Giao thông vận tải Hàn Quốc năm 2025 là 1.148.166 won (con số này có thể thay đổi hàng năm).
2. Giấy tờ bảo lãnh tài chính
- Bố mẹ hoặc người thân gia đình bảo lãnh
- Cam kết bảo lãnh tài chính
- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ: xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07), giấy khai sinh
- Hồ sơ chứng minh công việc
- Giấy tờ sở hữu tài sản
- Người thân gia đình là công dân Hàn Quốc bảo lãnh
- Cam kết bảo lãnh tài chính và bảo lãnh nhân thân
- Giấy chứng nhận con dấu
- Giấy tờ tùy thân của người bảo lãnh
- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ: xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07), giấy khai sinh
- Hồ sơ chứng minh công việc
- Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng
- Giáo sư phụ trách tại trường Hàn Quốc
- Cam kết bảo lãnh tài chính
- Giấy chứng nhận con dấu/chữ ký
- Giấy xác nhận ngành nghề của giáo sư
- Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng
- Công ty bảo lãnh tài chính (áp dụng khi công ty mẹ ở Hàn Quốc, chi nhánh tại Việt Nam tài trợ học bổng)
- Cam kết bảo lãnh tài chính và bảo lãnh nhân thân
- Hợp đồng lao động tại công ty Việt Nam
- Chứng nhận đầu tư công ty Việt Nam
- Giấy đăng ký kinh doanh công ty Hàn Quốc
- Giấy chứng nhận con dấu công ty
- Căn cước của giám đốc đại diện
- Trường hợp nhận học bổng
- Học bổng toàn phần: chứng nhận học bổng (bao gồm học phí và sinh hoạt phí)
- Học bổng bán phần: chứng nhận học bổng và giấy tờ chứng minh tài chính cho phần chi phí còn lại
Phí thị thực
Phí chính phủ: 50 USD
Phí dịch vụ tại trung tâm visa Hàn Quốc - KVAC
- Nộp hồ sơ tại trung tâm: 390.000 VND
- Dịch vụ bưu gửi - nhận trả kết quả tại nhà:
- Trong thành phố Hồ Chí Minh: 60.000 VND
- Ngoài thành phố Hồ Chí Minh: 80.000 VND
- Dịch vụ photo, in ấn: 2.000 VND/trang
Lưu ý:
- Phí chính phủ được thanh toán bằng VND theo tỷ giá của ngân hàng Woori tại thời điểm nộp hồ sơ.
- Tất cả chi phí đã thanh toán cho chính phủ Hàn Quốc hoặc KVAC sẽ KHÔNG được hoàn trả trong bất kỳ trường hợp nào. Bao gồm trường hợp đương đơn đăng ký xin visa nhiều lần nhưng được cấp visa một lần cũng sẽ không được trả lại tiền chênh lệch.
- Các khoản phí có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm, phụ thuộc vào thông báo của cơ quan lãnh sự Hàn Quốc.
Thời gian xét duyệt
- Thời gian xử lý hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc của Tự Do Travel: 2-3 ngày làm việc, được tính từ ngày Tự Do Travel nhận đầy đủ hồ sơ
- Thời gian xét duyệt của lãnh sự: 20 ngày làm việc
Lưu ý:
- Thời gian xét duyệt tính theo ngày làm việc (bao gồm ngày nộp hồ sơ) nhưng không bao gồm thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ của cả hai quốc gia.
- Có thể kéo dài thời gian xem xét đối với trường hợp cần thêm thời gian thẩm tra hoặc yêu cầu phỏng vấn.
Tải mẫu đơn
Tin khác:
- Thủ tục xin visa du lịch tự túc Hàn Quốc
- Thủ tục xin visa thăm thân Hàn Quốc
- Thủ tục xin visa thương mại Hàn Quốc
- Thủ tục xin visa Hàn Quốc 5 năm
- Thủ tục xin visa du lịch khen thưởng Hàn Quốc
- Thủ tục xin visa dự hội nghị Hàn Quốc
- Thủ tục xin visa Hàn Quốc (hộ khẩu đại đô thị)
- Thủ tục xin visa Hàn Quốc 10 năm cho bác sĩ và luật sư
- Thủ tục xin visa du lịch chữa bệnh ở Hàn Quốc
- Thủ tục xin visa Hàn Quốc 5 năm (diện thu nhập trên 8000 USD)